2024.02.17 (토)

  • 구름많음동두천 3.5℃
  • 맑음강릉 11.5℃
  • 구름많음서울 4.7℃
  • 맑음대전 7.0℃
  • 맑음대구 7.7℃
  • 맑음울산 10.4℃
  • 맑음광주 8.7℃
  • 맑음부산 10.4℃
  • 구름조금고창 8.3℃
  • 맑음제주 13.5℃
  • 흐림강화 2.5℃
  • 맑음보은 5.4℃
  • 맑음금산 6.2℃
  • 맑음강진군 10.7℃
  • 맑음경주시 9.3℃
  • 맑음거제 9.3℃
기상청 제공

베트남어

Từ năm 2023 không phải là ‘thời hạn phân phối’ mà là ‘thời hạn tiêu dùng’

2023년부터 ‘유통기한’이 아닌 ‘소비기한’으로

9450869034580.jpg

 

Sự khác biệt giữa thời hạn phân phối và thời hạn tiêu dùng là gì?


thời hạn phân phối là có nghĩa là sản xuất sản phẩm từ ngày bắt đầu có thể bán sản phẩm cho người tiêu dùng đến thời hạn cuối cùng. Thực phẩm được bảo quản và quản lý phù hợp trong thời gian có nghĩa là người tiêu dùng có thể ăn một cách an tâm và nhà sản xuất chịu trách nhiệm về chất lượng và tính ổn định của sản phẩm.


Vì hạn phân phối được thiết lập theo tiêu chuẩn thời điểm thay đổi chất lượng thực phẩm là thời gian đi trước 60~70% nên nếu giữ đúng điều kiện bảo quản thì có thể ăn lâu hơn.


thời hạn phân phối được áp dụng vào năm 1985 như là hạn cuối cùng để bán các sản phẩm như thực phẩm cho người tiêu dùng trên lập trường của nhà phân phối.


Thời hạn tiêu dùng là thời hạn mà người tiêu dùng có thể tiêu thụ thực phẩm. Có nghĩa là thời hạn cuối cùng của việc tiêu thụ được công nhận là không có vấn đề gì về sức khỏe hoặc an toàn của người tiêu dùng ngay cả khi tiêu thụ sản phẩm tương ứng.


Thời hạn tiêu dùng được thiết lập dựa trên kết quả kiểm tra sự thay đổi của vi sinh vật khi chúng tuân thủ các điều kiện dựa trên thời hạn tiêu dùng.

 

Ưu và nhược điểm khi đổi sang thời hạn tiêu dùng?


Nhãn hiệu biểu thị "thời hạn tiêu dùng" là chế độ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2023. Nếu hệ thống biểu thị thời hạn tiêu dùng được áp dụng thì được kỳ vọng sẽ có ích cho môi trường và lợi ích kinh tế.


Các chuyên gia dự đoán rằng thời gian hấp thụ thực phẩm khi đưa vào thời hạn tiêu dùng dự kiến sẽ tăng khoảng 30% so với thời hạn sử dụng.


Mặc dù còn hạn sử dụng nhưng thực phẩm bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng sẽ giảm, giúp ích cho môi trường và giảm chi phí xã hội phát sinh khi vứt bỏ thực phẩm. Ngoài ra, chế độ thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế cũng giúp xuất khẩu thực phẩm trong nước ra nước ngoài.


Vì đây là thời hạn tối đa để hấp thụ thực phẩm khi lưu thông, bảo quản thực phẩm đúng hạn nên việc vứt bỏ thực phẩm đã quá hạn sử dụng là đúng đắn.


Để duy trì thực phẩm an toàn, cần phải nắm rõ cách bảo quản thực phẩm và duy trì tiêu chuẩn lạnh từ 0 đến 10 độ, tiêu chuẩn đông lạnh dưới âm 18 độ, tiêu chuẩn nhiệt độ phòng từ 1 đến 35 độ.




(한국어 번역)

한국다문화뉴스=이수연 시민기자ㅣ유통기한과 소비기한의 차이점은?

  

유통기한이란, 제품의 제조일로부터 소비자에게 제품을 판매할 수 있는 최종 기한을 의미합니다. 기간 내에 적정하게 보관하고 관리된 식품은 소비자가 안심하고 먹을 수 있으며 제조업체는 제품의 품질이나 안정성을 책임진다는 뜻입니다. 


유통기한은 식품의 품질변화 시점을 기준으로 60~70%까지 앞선 기간으로 설정되기 때문에 보관 조건을 잘 지켰다면 더 오래 먹을 수 있습니다.


유통기한은 유통업체 입장에서 식품 등의 제품을 소비자에게 판매하되 되는 최종 시한으로 1985년 도입되었습니다.


소비기한이란, 소비자가 식품을 소비할 수 있는 기한을 말합니다. 해당 상품을 소비해도 소비자의 건강이나 안전에 이상이 없을 것으로 인정되는 소비의 최종 기한을 의미합니다.


소비기한을 기준으로 조건을 지켰을 때의 미생물 부패 변화 검사 결과에 따라 소비기한이 설정됩니다.


 

소비기한으로 변경 시 장단점은?


"소비기한" 표시제는 2023년 1월 1일부터 시행되는 제도입니다. 소비기한 표시제가 도입되면 경제적 이익과 환경에 도움이 될것으로 기대가 됩니다. 


전문가들은 소비기한 도입 시 음식물 섭취 가능 기간이 유통기한과 비교해 30% 정도는 늘어날 것으로 예상하고 있습니다.


소비기한이 남아있음에도 유통기한이 지났다는 이유로 폐기되던 음식물이 줄어들어 환경에 도움이 될 것이며, 음식물 폐기 시 발생하는 사회적 비용을 줄일 수 있게 됩니다. 또 국제 기준에 맞는 식품 제도로 국내 식품 해외 수출에도 도움이 됩니다.


소비기한 식품을 올바르게 유통, 보관했을 때 식품을 섭취할 수 있는 최대한의 기한이기 때문에 소비기한이 지난 식품은 폐기하는 것이 옳습니다. 


식품을 안전하게 유지하기 위해서는 반드시 식품별 보관방법을 숙지해야 하며 냉장기준 0~10도 냉동기준 영하 18도 이하, 실온기준 1~35도를 유지해야 합니다.